QUY TRÌNH - THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Đăng ký kinh doanh là bước quan trọng đánh dấu sự bắt đầu của một doanh nghiệp mới. Quy trình này không chỉ đơn giản mà còn cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự hợp pháp và hoạt động thuận lợi của doanh nghiệp.
Với sự phát triển của công nghệ, quy trình đăng ký kinh doanh đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, đặc biệt đối với những người mới bắt đầu.Theo quy định trong Luật doanh nghiệp được ban hành năm 2014 có quy định rõ: “Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét theo góc độ pháp lý.” Văn bản này được gọi là giấy phép đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 

1.Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?


Tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động và mục đích kinh doanh mà Startup cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký. Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:
  • Doanh nghiệp tư nhân
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty hợp danh
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách thành viên; và

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;

- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

(3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
  • Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;

(7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  • Công ty TNHH MTV
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;

(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.(4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  • Công ty Cổ phần
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty cổ phần;

(3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(5) Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
 

2. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?


Theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  •  Tên doanh nghiệp;
  •  Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
  •  Ngành, nghề kinh doanh;
  •  Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
  •  Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
  •  Thông tin đăng ký thuế;
  •  Số lượng lao động dự kiến;
  •  Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
  •  Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp


Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
  •  Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  •  Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  •  Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

5 bước thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng:
Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập tại Cổng thông tin quốc gia;
 
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;

Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;

Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
 

4. Thời gian giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp 


Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo phản hồi qua email đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn chỉ cần in giấy biên nhận (không cần nộp bộ hồ sơ gốc) và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ phải chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo phản hồi của Sở KH&ĐT và tiến hành nộp lại theo 5 bước như trên. 

5. ​Nơi nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp


Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành một số thủ tục cần thiết để chính thức đi vào hoạt động.
 

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP


Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại VP&PARTNERS thì khách hàng sẽ không phải tốn nhiều công sức chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng ký, tự mã hóa ngành nghề, khách hàng chỉ cần cung cấp những thông tin sau còn VP&PARTNERS sẽ lo từ A-Z:
  • Tên công ty: khách hàng đặt theo cú pháp sau đây: CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN,… VP&PARTNERS sẽ kiểm tra và báo lại xem chúng ta có sử dụng tên đó được không;
  • Địa chỉ công ty: trừ nhà trọ, căn hộ chung cư không có chức năng thương mại, nhà không có số. VP&PARTNERS có cung cấp văn phòng ảo nếu khách hàng có nhu cầu;
  • Ngành nghề kinh doanh: để tránh mất thời gian khách hàng chỉ cần nêu thật rõ và chi tiết những lĩnh vực ngành nghề mà mình kinh doanh, việc áp mã ngành nghề thì sẽ doVP&PARTNERSlàm và gửi lại khách xem kết quả;
  • Vốn điều lệ: chỉ để trong khả năng tài chính của khách hàng;
  • Tỷ lệ vốn góp của từng thành viên/cổ đông (đối với Công ty TNHH 2 thành viên hoặc Công ty cổ phần);
  • Bản sao giấy tờ cá nhân của người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông góp vốn;
  • Số điện thoại ghi lên GPKD
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại VP&PARTNERS cung cấp các dịch vụ và hỗ trợ chi tiết sau:
  1. Tư vấn pháp lý chuyên sâu: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký kinh doanh, bao gồm cả quy trình, thủ tục, và các yêu cầu cần thiết.
  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký: VP&PARTNERS sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị và hoàn thiện các tài liệu, giấy tờ cần thiết như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, và các giấy tờ liên quan khác.
  3. Đại diện tiến hành thủ tục: Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện mọi thủ tục cần thiết tại cơ quan chức năng, từ việc nộp hồ sơ đến làm các thủ tục phát sinh.
  4. Theo dõi và báo cáo: VP&PARTNERS sẽ tiến hành theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ đăng ký và cập nhật thông tin cho khách hàng về mọi tiến trình, bao gồm việc báo cáo kết quả đăng ký.
  5. Hỗ trợ sau khi đăng ký: Sau khi hoàn thành việc đăng ký, VP&PARTNERS sẽ cung cấp hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về các vấn đề phát sinh sau này, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến thuế và tài chính.

Tại VP&PARTNERS, chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm thời gian và năng lượng, đồng thời đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh. Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác với đội ngũ luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp nhất, chi phí phù hợp nhất!
 

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP 1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường 03, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
VP 2: 61/1 Đường số 23, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh