VP & PARTNERS  CONSULTANT

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ HỢP PHÁP

 

1. Quy định về đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp

Khoản 3 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số. Một số trường hợp bắt buộc cần tuân thủ theo quy định.

 

Các trường hợp

Căn cứ pháp lý

Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

Điểm e khoản 1 Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.

Hóa đơn điện tử khi mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, khi sử dụng hóa đơn điện tử phải có phần chữ ký số.

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

Khoản 10 Điều 17 Luật quản lý thuế 2019.

 

Hồ sơ đăng ký chữ ký số doanh nghiệp bao gồm:
Bản sao có công chứng các loại giấy tờ sau:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động

  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp

  • Căn cước công dân/hộ chiếu người đại diện pháp lý

2. Quy định về chữ ký số  
Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.

Chữ ký số là chữ ký điện tử đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

  • Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

  • Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

  • Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

  • Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

  • Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

  • Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số là dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp để xác thực chủ thể ký số trên thông điệp dữ liệu, bảo đảm tính chống chối bỏ của chủ thể ký với thông điệp dữ liệu và bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu được ký. 
3. Điều kiện để chữ ký số được đảm bảo an toàn là gì?
 Thông tin quy định về sử dụng chữ ký số có đề cập đến điều kiện để đảm bảo loại hình chữ ký này được an toàn tuyệt đối. Đó chính là:

  • Chữ ký số chỉ được tạo trong thời gian hiệu lực của chứng thư số. Nó có thể kiểm tra bằng việc dùng khóa công khai ở trên chứng thư số đó.

  • Chữ ký số do các tổ chức có quyền quyền cung cấp dịch vụ chữ ký số.

  • Người ký sẽ có quyền kiểm soát khóa bí mật của chữ ký tại thời điểm ký.

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP 1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường 03, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
VP 2: 61/1 Đường số 23, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh