VP & PARTNERS  CONSULTANT

CHÍNH SÁCH THUẾ TÀI NGUYÊN, PHÍ BVMT ĐỐI VỚI DỰ ÁN KCN BÌNH NGHI

Nguồn: Công văn số 1451 /GLA-QLDN1 ngày 02 tháng 10 năm 2025 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai V/v chính sách thuế tài nguyên, phí BVMT đối với dự án KCN Bình Nghi

Kính gửi: Công ty TNHH Đầu tư và phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi
(Địa chỉ: Số 03 đường Lê Lai, Phường Quy Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai)

 
Thuế tỉnh Gia Lai nhận được Công văn số 31/BN-DA ngày 25/9/2025 của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi (Công ty) V/v Đề nghị hướng dẫn nghĩa vụ tài chính về thu hồi khoáng sản đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Bình Nghi.
Về vấn đề này, Thuế tỉnh Gia Lai có ý kiến như sau:
- Tại Điều 3 Thông tư số 152 /2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính quy định về người nộp thuế tài nguyên (Thông tư 152): 
“Điều 3. Người nộp thuế
Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. Người nộp thuế tài nguyên (dưới đây gọi chung là người nộp thuế - NNT) trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: 1. Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. 
. . . 
3. Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình trong quá trình thi công có phát sinh sản lượng tài nguyên mà được phép của cơ quan quản lý nhà nước hoặc không trái quy định của pháp luật về quản lý khai thác tài nguyên khi thực hiện khai thác sử dụng hoặc tiêu thụ thì phải khai, nộp thuế tài nguyên với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh tài nguyên khai thác. 

. . .”; 
- Tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 152 quy định về miễn thuế tài nguyên đối với tài nguyên được sử dụng tại chỗ:
“Điều 10. Miễn thuế tài nguyê​n
Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
. . . 
5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định. 
. . .”.

- Tại Điều 2 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường (Nghị định 27):
“Điều 2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.”;
- Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 27 quy định về người nộp phí bảo vệ môi trường:
“ Điều 4. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.”; 

- Tại điểm b khoản 2 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tài nguyên như sau:
“Điều 51. Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
1. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế:
. . .
b) Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
. . . 
b.4) Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều:
Tổ chức, cá nhân được giao, được thuê đất tự khai thác hoặc đơn vị nhận thầu thi công phải có văn bản đề nghị theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư, về xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều; trường hợp đơn vị nhận thầu thi công thì phải có văn bản giao thầu ký với chủ đầu tư. Bộ hồ sơ này được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác trước khi khai thác để hưởng miễn thuế tài nguyên. 
. . .”,
Căn cứ các quy định nêu trên:

Trường hợp Công ty sử dụng khoáng sản để phục vụ các hạng mục công trình thực hiện dự án KCN Bình Nghi đã được UBND tỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, các nghĩa vụ tài chính về thuế Công ty phải thực hiện như sau:
1. Về Thuế tài nguyên:
- Trường hợp, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi khai thác đất san lấp để sử dụng tại chỗ, trong phạm vi dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép thì được miễn Thuế tài nguyên theo quy định. Nếu Công ty tự xác định số tiền thuế được miễn, phải lập và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác trước khi tiến hành khai thác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 51 Thông tư số 80/2021/TT-BTC nêu trên.
- Ngược lại, nếu Công ty không sử dụng cho dự án mà vận chuyển ra khỏi phạm vi dự án để phục vụ mục đích khác, Công ty phải kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
2. Về Phí bảo vệ môi trường:
- Công ty TNHH Đầu tư và phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi có trách nhiệm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khối lượng đất san lấp khai thác và sử dụng tại chỗ theo quy định tại Nghị định số 27/2023/NĐ-CP.
- Thuế tỉnh Gia Lai đề nghị Công ty TNHH Đầu tư và phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng theo quy định của Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc đơn vị có thể tham khảo các văn bản của Thuế tỉnh Gia Lai được đăng tải trên website: https://gialai.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý hỗ trợ doanh nghiệp 1 để được hỗ trợ giải quyết.
- Thuế tỉnh Gia Lai trả lời cho Công ty TNHH Đầu tư và phát triển hạ tầng KCN Bình Nghi để biết và thực hiện./

 

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP 1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường 03, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
VP 2: 61/1 Đường số 23, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh