..."
+ Tại khoản 3, Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài như sau:
"...
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương 1), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
..."
+ Tại Khoản 2 Điều 13 quy định thuế TNDN:
"...
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 |
Thương mại, phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms) |
1 |
... |
... |
... |
..."
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung vướng mắc của Công ty, Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn như sau:
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức nước ngoài để cung cấp máy móc thiết bị cho Công ty thì tổ chức nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo quy định.
- Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để kê khai trực tiếp thuế tại Việt Nam nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì khi thanh toán tiền cho đối tác nước ngoài Công ty có trách nhiệm tính thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên; thực hiện kê khai theo quy định tại điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 nêu trên.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện theo quy định.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời Công ty biết để thực hiện./.