VP & PARTNERS  CONSULTANT

HƯỚNG DẪN LẬP CHỨNG TỪ KHẨU TRỪ THUẾ TNCN

Nguồn: Công văn số 1370 /CCTKV15-QLDNS ngày 17 tháng 06 năm 2025 của Chi cục thuế khu vực XV V/v hướng dẫn lập chứng từ khẩu trừ thuế TNCN
Kính gửi: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn - Chi Nhánh Vũng Tàu
MST: 0311449990-017
Đ/c:  Số 45 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 
Chi cục Thuế khu vực XV nhận được Công văn số 58/SCBVT.25.00 ngày 03/06/2025 của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn - Chỉ Nhánh Vũng Tàu (sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động sau kiểm tra thuế. Về vấn đề này, Chi cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐCP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân:
- Điều 25. Khẩu trừ thuế và chúng từ khấu trừ thuế.
"2. Chúng từ khẩu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chúng từ khẩu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khẩu trừ.
b) Cấp chúng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khẩu trừ cho mỗi lần khẩu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khẩu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế
...
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khẩu trừ trong một kỳ tính thuế."

Căn cứ khoản 2 Điều 4, khoản 1 Điều 31 Nghị định số 123/2020/NĐ-СР ngày 19/10/2020 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP) của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ.
"2. Khi khẩu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điểu 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng chứng từ điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khẩu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhận không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khẩu trừ thuê cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một năm tính thuế khi cá nhân yêu cầu. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khẩu trừ thuế trong một năm tính thuế." 
- Điều 31. Thời điểm lập chứng từ.
"1. Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thụ thuế, phí, lệ phí, phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí."

Căn cứ các quy định trên: 
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.
Chi cục Thuế có ý kiến để Công ty được biết và thực hiện./. 

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP 1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường 03, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
VP 2: 61/1 Đường số 23, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh