VP & PARTNERS  CONSULTANT

KÊ KHAI THUẾ TNCN CHO CÁC CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

Nguồn: Công văn số 6031/DON-QLDN1 ngày 07 tháng 11 năm 2025 của Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai V/v kê khai thuế TNCN
Kính gửi: Công ty TNHH Kawamura Electric Việt Nam
Địa chỉ: Số 1-3, Đường N3-2, KCN Long Đức, xã Bình An, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3603566866

Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được văn bản hỏi số 2025/CVKEV ngày 19/6/2025 của Công ty TNHH Kawamura Electric Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho các chuyên gia nước ngoài. Về vấn đề này, Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định:
“Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định này. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau: 
a) Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
b) Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại ViệtNam, không phân biệt nơi trả thu nhập. 
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
- Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
- Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. 
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.”

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:
“a) Cá nhân trực tiếp khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định tại khoản 1 Điều 8, Điều 9 Nghị định này, bao gồm:
...a.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. 
b) Cá nhân trực tiếp khai quyết toán thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này bao gồm:
b.1) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thi cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú. 
..."
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

...
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công 
...
b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
..."
Căn cứ phụ lục II Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo nội dung trình bày tại văn bản hỏi số 2025/CVKEV ngày 19/6/2025 của Công ty
- Trường hợp chuyên gia nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài thì cá nhân trực tiếp khai thuế theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cá nhân kê khai thuế theo mẫu 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế).
- Đối với nguồn thu nhập phát sinh tại Việt Nam, Công ty căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của chuyên gia nước ngoài ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế) theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, Công ty kê khai thuế theo mẫu 05/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công).
- Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân này thuộc đối tượng phải trực tiếp khai quyết toán thuế với cơ quan thuế khi đến hạn quyết toán thuế TNCN theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. 
- Đề nghị Công ty căn cứ các hướng dẫn nêu trên và tình hình thực tế phát sinh tại Công ty để thực hiện theo đúng quy định. 
- Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo Công ty được biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.

 

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường Gia Định, TP Hồ Chí Minh.
VP2: 175/6 khu phố Bình Phú, Phường Thuận Giao, TP Hồ Chí Minh.
VP3: 2903 Bùi Lâm, Phường Bà Rịa, TP Hồ Chí Minh.