VP & PARTNERS  CONSULTANT

THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ĐIỆN

Nguồn: Công văn số 486/AGI-QLDN2 ngày 27 tháng 08 năm 2025 của Cục Thuế tỉnh An Giang V/v thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu điện
          Kính gửi: Công ty Điện lực An Giang; MST: 0300942001-023
Địa chỉ: Số 77 đường Cô Bắc, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang.
 
Thuế tỉnh An Giang nhận được Công văn số 1716/PCAG-TCKT ngày 18/08/2025 của Công ty Điện lực An Giang (Công ty) đề nghị hướng dẫn vướng mắc về mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xuất khẩu điện.
Vấn đề này, Thuế tỉnh An Giang có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:
"Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đổi với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 17; khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng có quy định:
"Điều 17. Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng. Trong đó:
1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
...
b) Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
...

b) Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói). Tổ chức trong khu phi thuế quan là tổ chức có đăng ký kinh doanh.
...
5. Hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của tổ chức trong khu phi thuế quan và không phục vụ cho hoạt động khác không phải hoạt động sản xuất xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này.
...
Điều 18. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 17 Nghị định này (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định này) phải đáp ứng quy định sau:
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, phải có:
a) Hợp đồng bản, gia công hàng hóa xuất khẩu (đối với trường hợp bản, gia công); hợp đồng ủy thác xuất khẩu (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu).

b) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa xuất khẩu.
c) Tờ khai hải quan theo quy định.
2. Đối với dịch vụ xuất khẩu, trừ quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này, phải có:
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
b) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ xuất khẩu.".
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng có quy định:
“Điều 4. Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 1. Người nộp thuế căn cứ hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9
Luật Thuế giá trị gia tăng và Điều 17 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng để xác định đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.

2. Khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng."
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Trường hợp Công ty phát sinh hoạt động bán điện cho doanh nghiệp chế xuất thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu thì thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 17 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP.
- Công ty phải xuất trình hồ sơ, thủ tục để đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% khi cơ quan quản lý nhà nước có yêu cầu. Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định cụ thể tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP.
- Đề nghị Công ty nghiên cứu và căn cứ tình hình thực tế phát sinh tại Công ty để xác định nghĩa vụ thuế, thực hiện kê khai và nộp thuế theo đúng quy định pháp luật. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Thuế tỉnh An Giang trên website http://angiang.gdt.gov.vn hoặc liên hệ phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 2 của Thuế tỉnh An Giang (SĐT: 02973.818.555) để được hỗ trợ thêm.
- Thuế tỉnh An Giang trả lời cho Công ty Diện lực An Giang được biết và thực hiện./.
 
THAM KHẢO
 
 
 
 
 
 
 
 
 

VP&PARTNERS TAX AGENT

VP 1: 54/132 Vũ Huy Tấn, Phường 03, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
VP 2: 61/1 Đường số 23, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh